1.2.1 • Published 6 months ago

helpers_asfy_tech v1.2.1

Weekly downloads
-
License
ISC
Repository
-
Last release
6 months ago
  • Đối với 1 file view có blade thì bạn cần tạo 1 file js ở trong thư mục resources/js/script.... để viết js riêng.
  • VD: Trong hình tôi có tạo 1 thư mục bên trong script/tai-san/tai-san-co-dinh.js. Tiếp theo ở file view tôi tạo section('script') và link sang file tai-san-co-dinh.js với type="module" alt text
  • Lưu ý: Các bạn nên tạo như trong hình để tránh bị lỗi nhé !
  1. common.js file chứa các function dùng chung cho các dự án trước đó.
  2. coreFunctions.js file chứa các function sử dụng cho thư viện
  3. core.js file chứa các class dùng chung cho toàn bộ thư viện
  4. form.js file chứa các thao tác với form
  5. layout.js file chứa các class thao tác với layout
  • Khi bạn khởi tạo class bạn phải truyền vào 1 api để có thể sử dụng các phương tức trong đó. VD: Bây giờ hãy quay lại file tai-san-co-dinh.js bạn mới tạo ở trên rồi khởi tạo nó nhé. Lưu ý hãy import RequestServerHelpers với đường đẫn tuyệt đối vào trước khi khởi tạo nhé. alt text
  • api: Tham số này giúp bạn linh hoạt gọi các api khác mà không phải khởi tạo lại class. Nếu bạn không truyền thì nó mặc định sẽ lấy ra api bạn truyền vào khi khởi tạo class. alt text

1.2 Phương thức postData: Phương thức có tác dụng gửi dữ liệu với method post và trả về object sau khi gửi request.

  • data: Dữ liệu gửi đi
  • debug: Thực hiện debug khi bạn test
  • api: Tham số này giúp bạn linh hoạt gọi các api khác mà không phải khởi tạo lại class. Nếu bạn không truyền thì nó mặc định sẽ lấy ra api bạn truyền vào khi khởi tạo class. alt text

1.3 Phương thức putData: Phương thức có tác dụng gửi dữ liệu với method put và trả về object sau khi gửi request.

  • data: Dữ liệu gửi đi
  • debug: Thực hiện debug khi bạn test
  • api: Tham số này giúp bạn linh hoạt gọi các api khác mà không phải khởi tạo lại class. Nếu bạn không truyền thì nó mặc định sẽ lấy ra api bạn truyền vào khi khởi tạo class.
  • Bạn đang thắc mắc là đối với phương thức put thì id sẽ để ở đâu đúng không ? Đừng vội tôi sẽ chỉ cho bạn thấy cách tôi đưa id vào với method put ngay đây. alt text

1.3 Phương thức requestData: Phương thức có tác dụng gửi dữ liệu với method do chúng ta quyết định và trả về object sau khi gửi request. Phương thức này thường được dùng cho việc xóa, hoặc cập nhận trạng thái

  • method: Loại method truyền vào
  • api: Tham số này giúp bạn linh hoạt gọi các api khác mà không phải khởi tạo lại class. Nếu bạn không truyền thì nó mặc định sẽ lấy ra api bạn truyền vào khi khởi tạo class. alt text
  • scope: Phạm vi mà các dom được phép lắng nghe. Giả sử bạn chỉ muốn lắng nghe sự kiện của 1 form. Thì bạn truyền dom của form đó khi khởi tạo class như vậy các sự kiện sẽ chỉ được lắng nghe trong form đó. Nếu bạn không truyền scope thì nó sẽ mặc định là document.

2.1 Phương thức addEvent: Lắng nghe các sự sự kiện của 1 thẻ và thực hiện gọi hàm callback.

  • dom: id hoặc class của thẻ cần lắng nghe
  • eventType: Loại event
  • callback: Function thực hiện công việc nào đó

2.2 Các event hiện có: input, click, change, addItem, search, submit: Các phương thức này đều có điểm chung là nhận vào 1 dom và lắng nghe các sự kiện sau đó gọi 1 hàm callback để thực hiện công việc người dùng muốn.

Lưu ý: Trong trường hợp thẻ bạn cần lắng nghe chính là scope thì cứ mạnh dạng truyền vào dom của scope nó vẫn sẽ hiểu và lắng nghe. alt text

  • url: Là url bạn muốn sử dụng, mặc định là url hiện tại

3.1 getLastPathSegment: Hàm này có tác dụng lấy ra phần cuối cùng trên url thường dùng cho việc lấy ra id. alt text

3.2 getParams: Hàm có tác dụng lấy params trên url

alt text

3.3 removeParam: Hàm có tác dụng xóa params trên url

alt text

3.4 removeParamsExcept: Hàm có tác dụng xóa params trên url nhưng sẽ không xóa params bạn muốn

alt text

3.5 addParamsToURL: Hàm có tác dụng thêm params trên url

alt text

4.1 loading: Thực hiện loading ở nút button

alt text

alt text

alt text

2.1 renderUI: Hàm có tác dụng đưa dom ra màn hình alt text

alt text

3.1 handleEventClick: Hàm có tác dụng lắng nghe sự kiện click của 1 thẻ nào đó. Sau đó thực hiện 1 công việc bất kỳ. Thường dùng cho edit hoặc delete

alt text

alt text

1.2 formatData: Hàm có tác dụng định dạng lại dữ liệu trước khi gửi lên backend.

alt text

1.3 handleResponse: Hàm có tác dụng kiểm tra và xử lý phản hồi từ API. Thực hiện chạy responseHandler khi status hợp lệ, thực hiện hàm showError khi lỗi lớn hơn 400

alt text

1.5 finalizeForm: Hàm có tác dụng xử lý kết thúc sau khi submit form. Công việc cụ thể như: Ẩn modal, Reset form, Xuất excel

alt text

1.7 addFromData: Hàm có tác dụng chuyển data sang dạng FromData trước khi gửi lên backend

1.8 sendFormData: Hàm có tác dụng gửi dữ liệu lên backend dựa vào method. Hiện tại đang hỗ trợ put và post

alt text 2.1 startModalEdit: Hàm có tác dụng khởi tạo mở modal edit. Thường dùng cho việc sửa dữ liệu

alt text

alt text alt text

1.2.1

6 months ago

1.2.0

8 months ago